Chú thích Chiến_dịch_giải_phóng_Bulgaria

  1. Biên niên lịch sử Bulgaria 1944-1947 - Ngày 5 tháng 9 năm 1944
  2. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 198-199.
  3. Grigori Deborin. Những bí mật của Chiến tranh thế giới thứ hai. Nhà xuất bản Sự thật. Hà Nội. 1986. trang 267
  4. 1 2 3 4 Самсонов, Александр Михайлович Крах фашистской агрессии 1939-1945. — М.: Наука, 1980. (Alexander Mikhilovich Samsonov. Sự sụp đổ của các thế lực phát xít xâm lược 1939-1945. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1980. Chương 18: Trợ giúp nhân dân châu Âu. Mục 3: Giải phóng Bulgaria)
  5. 1 2 Шебунин, Александр Иванович. Сколько нами пройдено... — М.: Воениздат, 1971. Aleksandr Ivanovich Shebinin. Chúng ta đã vượt qua như thế. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1971. Chương 4: Ở nước ngoài. Mục 2: Những người anh em Bulgary
  6. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. trang 192-193.
  7. Grigory Deborin. Những bí mật của Chiến tranh thế giới thứ hai. Nhà xuất bản Sự thật. Hà Nội. 1989. trang 265-266.
  8. Кастелов, Боян. Тодор Живков - мит и истина. Книгоиздателска къща "Труд" ООД "Сирма Медия". (Boyan Kastelov. Todor Zhivkov - huyền thoại và sự thật. Cổng thông tin kiến thức Bulgaria)
  9. Петрова С., Деветосептемврийската социалистическа революция 1944, С., 1981, с.274-277
  10. Georgi Daskalov. Mối quan hệ chính trị Bun-ga-ri - Nam Tư, 1944-1945. Đại học Michigan. 1989.
  11. 1 2 S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 196.
  12. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh, Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 191
  13. 1 2 3 4 5 Аношин, Иван Семенович. На правый бой. — М.: Воениздат, 1988. (Ivan Semyonovich Anoshin. Trong cuộc chiến chính nghĩa. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1988. Chương III: Xin chào Bulgaria)
  14. Бологов, Федор Павлович. В штабе гвардейской дивизии. — М.: Воениздат, 1987. (Fyodor Pavlovich Bologov. Sở chỉ huy sư đoàn cận vệ. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1987. Chương 6: Trong các trận đánh giải phóng Moldova, Chương 7: Hành quân vào Balkan)
  15. Аношин, Иван Семенович. На правый бой. — М.: Воениздат, 1988. (Ivan Semyonovich Anoshin. Trong cuộc chiến chính nghĩa. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1988. Chương 3: Xin chào Bulgaria)
  16. 1 2 Павлов Пётр Георгиевич. Огненные дороги: воспоминания. — М.: Воениздат, 1980. Bản gốc: Панчевски, Петър. Огнени пътища: Спомени. — София: Военно Издателство, 1977. (Pyotr Grigoryevich Panchevsky. Con đường lửa trong trí nhớ. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1980. Chương 21: Xin chào Tổ quốc của tôi)
  17. Я. Ф. Зоткин, М. Л. Любчиков, П. П. Болгари, Р. Я. Лихвонин, А. А. Ляхович, П. Я. Медведев, Д. И. Корниенко. Краснознаменный Черноморский флот. — М.: Воениздат, 1987. (Tập thể tác giả. Lịch sử Hạm đội Biển Đen của Liên Xô. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1987. Chương 17: Phía Tây Biển Đen)
  18. Петрова С., Деветосептемврийската социалистическа революция 1944, С., 1981, с. 200
  19. Georgy Dimitrov. Tuyển tập. Nhà xuất bản chính trị quốc gia. Sofia. 1969. trang 32-53. (tiếng Bulgaria)
  20. Шебунин, Александр Иванович. Сколько нами пройдено... — М.: Воениздат, 1971. (Aleksandr Ivanovich Shebunin. Chúng ta đã vượt qua như thế. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1971. Chương 4: Ở nước ngoài. Mục 2: Những người anh em Bulgary)
  21. 1 2 Павлов Пётр Георгиевич. Огненные дороги: воспоминания. — М.: Воениздат, 1980. Bản gốc: Панчевски, Петър Георгиевич. Огнени пътища: Спомени. — София: Военно Издателство, 1977. (Pyotr Georgyevich Panchevsky. Con đường lửa trong trí nhớ. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1980. Chương 21: Xin chào Tổ quốc của tôi)
  22. S. M Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 193
  23. 1 2 3 4 5 Biên niên lịch sử Bulgaria. Lịch sử Bulgaria 1944-1947
  24. Деветосептемврийски преврат", Голяма енциклопедия България, Гл. редактор акад. Васил Гюзелев, Българска Академия на науките, Книгоиздателска къща "Труд", 2012, с. 1701 ISBN 978-954-8104-27-2- (т. 5) ISBN 978-954-398-140-3 (т.5) (Đảo chính ngày 9 tháng 9. Đại bách khoa toàn thư Bulgaria, Chủ biên: Viện sĩ Vasil Gyuzelev, Nhà xuất bản Sự thật thuộc Học viện Khoa học Bulgaria, 2012, tr. 1701 ISBN 978-954-8104-27-2 - (item 5) ISBN 978-954-398-140-3 (t.5))
  25. Шепелев, Алексей Лаврентьевич. В небе и на земле. — М.: Воениздат, 1974. (Aleksey Lavrentyevich Shepelev. Trên trời, dưới đất. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1974. Tập 3. Mục 3: Các chiến dịch ở các nước vùng Balkan)
  26. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 207.
  27. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 208-209
  28. Шебунин, Александр Иванович. Сколько нами пройдено... — М.: Воениздат, 1971. Aleksandr Ivanovich Shebinin. Chúng ta đã vượt qua như thế. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1971. Chương 4: Ở nước ngoài. Mục 2: Những người anh em Bulgary)
  29. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 203-204.
  30. Самсонов, Александр Михайлович Крах фашистской агрессии 1939-1945. — М.: Наука, 1980. (Alexander Mikhilovich Samsonov. Sự sụp đổ của các thế lực phát xít xâm lược 1939-1945. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1980. Chương 18: Trợ giúp nhân dân châu Âu. Mục 5: Chống lại kẻ thù chung)
  31. 1 2 3 Аношин, Иван Семенович. На правый бой. — М.: Воениздат, 1988. (Ivan Semyonovich Anoshin. Trong cuộc chiến chính nghĩa. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1988. Chương IV: Sức mạnh của tình hữu nghị anh em)
  32. 1 2 S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 213-214.
  33. Черепанов, Александр Иванович. Поле ратное мое. — М.: Воениздат, 1984. (Aleksandr Ivanovich Cherepanov. Cuộc nói chuyện của chúng tôi trên chiến trường. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1984. Chương 8: Xin chào người anh em Bulgarya của chúng ta)
  34. 1 2 Бережков, Валентин Михайлович. Как я стал переводчиком Сталина. — М.: ДЭМ, 1993. (Valentin Mikhailovich Berezhkov. Tôi đã trở thành phiên dịch cho Stalin như thế nào. Nhà xuất bản DEM. Moskva. 1993. Chương 6. Mục 4: Churchill đến Moskva lần thứ hai)
  35. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. trang 219.
  36. 1 2 Минасян, М. M. Освобождение Юго-Восточной и Центральной Европы войсками 2-го и 3-го Украинских фронтов 1944-1945. Издательство "Наука", Москва, 1970. (M. M. Minasyan. Cuộc giải phóng các nước Đông và Trung Âu của các phương diện quân Ukraina 2 và 3, 1944-1945. Publishing House "Nauka", Moskva, 1970. Chương 6: Bulgaria).
  37. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 224.
  38. 1 2 Học viện quân sự mang tên "Rakovsky". Sự tham gia của quân đội Bulgaria trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Bài đăng trên trang web chính thức của Học viện cao cấp Bộ Quốc phòng Bulgaria. (tiếng Bulgaria)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chiến_dịch_giải_phóng_Bulgaria http://rdsc.md.government.bg/BG/About/VoennaIstori... http://www.znam.bg/com/action/showBook?bookID=940&... http://decommunization.org/Communism/Bulgaria/1944... http://militera.lib.ru/h/chernomorskiy_flot/17.htm... http://militera.lib.ru/h/samsonov2/18.html http://militera.lib.ru/memo/other/panchevsky_p/05.... http://militera.lib.ru/memo/russian/anoshin_is/03.... http://militera.lib.ru/memo/russian/anoshin_is/04.... http://militera.lib.ru/memo/russian/berezhkov_vm/0... http://militera.lib.ru/memo/russian/bologov_fp/07....